Biểu mẫu 05
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phòng GD&ĐT Thành phố KonTum
TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông
năm học 2016-2017
S TT | Nội dung | Chia theo khối lớp | |||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |||
I |
Điều kiện tuyển sinh
| Tuyển sinh 85 học sinh (HS sinh năm (6 tuổi); địa bàn tuyển sinh:Tổ 4+5 phường Lê Lợi; Tổ 1+2 phường Trần Hưng Đạo; - Hồ sơ tuyển sinh gồm có: 1 bản sao giấy khai sinh hợp lệ để nộp; 1 đơn xin nhập học có chữ ký của phụ huynh.
| Tuyển sinh 85 HS đã hoàn thành chương trình lớp 1 theo Thông tư 30 củaBGD&ĐT)
| 75 HS đã hoàn thành chương trình lớp 2
| 90 HS đã hoàn thành chương trình lớp 3
| 65 HS đã hoàn thành chương trình lớp 4 | |
II |
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
| Thực hiện chương trình giáo dục phố thông Ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-BGD&ĐT - Học sinh được học 35 tuần/năm học. -Học 9 buổi/tuần.
| Thực hiện chương trình mô hình trường học mới VNEN. - Học sinh được học 35 tuần/năm học. - Học 9 buổi/tuần .
| Thực hiện chương trình mô hình trường học mới VNEN. - Học sinh được học 35 tuần/năm học. - Học 9 buổi/tuần.
| Thực hiện chương trình mô hình trường học mới VNEN. - Học sinh được học 35 tuần/năm - Học sinh được học 35 tuần/năm học. - Học 9 buổi/tuần),
| Thực hiện chương trình mô hình trường học mới VNEN.
- Học sinh được học 35tuần/năm học. - Học 30 tiết 9 buổi/tuần. | |
| Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
| - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi được thành lập theo Quyết định số 189/QĐ-TCCB ngày 03 tháng 9 năm 1999 của Sở GD&ĐT Tỉnh Kon Tum .Hoạt động theo quy định của Pháp luật. - Hội đồng trường được kiện toàn theo Quyết định số 150/QĐ-PGD&ĐT ,ngày 19/11/2015 của Chủ tịch UBND về việc Quyết định thành lập Hội đồng trường Tiểu học Nguyễn Trãi năm 2015-2020. - Nhà trường thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo.. - Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức họp 5 lần/năm học I/ Nhiệm vụ quyền hạn của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp: 1. Nhiệm vụ của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp: a) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh; b) Chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học; c) Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, tàn tật. 2. Quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp: a) Quyết định việc triệu tập các cuộc họp cha mẹ học sinh theo quy định tại Điều 10 của Điều lệ này sau khi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm lớp; b) Tổ chức lấy ý kiến cha mẹ học sinh của lớp về biện pháp quản lý giáo dục học sinh để kiến nghị cụ thể với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn về biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, chất lượng dạy học; c) Phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh sau khi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm lớp. II/ Nhiệm vụ quyền hạn của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: 1. Nhiệm vụ của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: a) Phối hợp với hiệu trưởng nhà trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo nghị quyết của cuộc họp đầu năm học, thực hiện các hoạt động giáo dục trong từng thời gian do Ban đại diện cha mẹ học sinh trường đề ra; b) Phối hợp với hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh; c) Phối hợp với hiệu trưởng tổ chức giáo dục học sinh hạnh kiểm yếu tiếp tục rèn luyện trong dịp nghỉ hè ở địa phương; d) Phối hợp với hiệu trưởng giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, tàn tật; vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục đi học; động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tích cực nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục toàn diện; đ) Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp. 2. Quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: a) Quyết định triệu tập các cuộc họp quy định tại khoản 2 Điều 3 và Điều 10 của Điều lệ này sau khi đã thống nhất với hiệu trưởng; b) Căn cứ ý kiến của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để kiến nghị với hiệu trưởng về những biện pháp cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ năm học của trường và về quản lý học tập của học sinh; c) Quyết định chi tiêu để cải thiện điều kiện học tập, chăm sóc giáo dục học sinh từ nguồn đóng góp, tài trợ tự nguyện theo quy định tại Điều 11 của Điều lệ này. III/ Trách nhiệm của Hiệu trưởng và giáo viên chủ nhiệm lớp 1. Tạo điều kiện thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, ủng hộ hoạt động của cha mẹ học sinh thực hiện nghị quyết đầu năm học. 2. Định kỳ tổ chức cuộc họp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để tiếp thu ý kiến của Ban đại diện và cha mẹ học sinh về công tác quản lý của nhà trường, biện pháp phối hợp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vận động học sinh bỏ học trở lại lớp, giải quyết kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến đối với hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh. 3. Nhà trường cử đại diện ban giám hiệu làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường trong việc tổ chức hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh và hoạt động của cha mẹ học sinh. IV Nhiệm vụ, quyền của trưởng ban, phó trưởng ban và các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trường 1. Nhiệm vụ và quyền của trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: a) Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có các nhiệm vụ sau đây: - Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục trong phạm vi nhà trường theo nghị quyết của cuộc họp đầu năm học quy định tại Điều 10 của Quy chế này, điều hành việc thực hiện kế hoạch; hướng dẫn việc lập kế hoạch các mặt hoạt động; - Dự kiến phân công nhiệm vụ cho các phó trưởng ban, các thành viên thường trực để thông qua tại cuộc họp toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh trường; - Chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường; - Tập hợp ý kiến của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, của cha mẹ học sinh để thống nhất với hiệu trưởng các biện pháp giải quyết. b) Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có các quyền sau đây: - Chủ trì các cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh, phối hợp với nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh; - Định kỳ làm việc với hiệu trưởng về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh; giải quyết kiến nghị của cha mẹ học sinh về hoạt động giáo dục, dạy học; phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục học sinh; tổ chức vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp tiếp tục đi học; 2. Nhiệm vụ, quyền của các phó trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: Các phó trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường là người giúp việc trưởng ban, thay mặt trưởng ban phụ trách một số mặt công tác được phân công, chủ trì tổ chức một số hoạt động theo sự phân công của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. 3. Nhiệm vụ và quyền của các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trường: Các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do Ban đại diện cha mẹ học sinh trường phân công. V/ Trách nhiệm của cha mẹ học sinh 1. Phối hợp với nhà trường trong việc quản lý, giáo dục học sinh và thực hiện những nhiệm vụ do Ban đại diện cha mẹ học sinh đề ra. 2. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên bộ môn của lớp để chăm sóc, quản lý, động viên học sinh tích cực, tự giác học tập, rèn luyện đạo đức, tuân thủ quy định của Điều lệ và nội quy nhà trường. 3. Chịu trách nhiệm đối với sai phạm, khuyết điểm của con em mình theo quy định của pháp luật và thực hiện nghị quyết của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp trong việc phối hợp với nhà trường để chăm sóc, quản lý, giáo dục học sinh. VI/ Trách nhiệm của tổ chức Đội TNTPHCM: Tổ chức Đội TNTPHCM có trách nhiệm tổ chức cho đội viên; Nhi đồng hoạt động theo điều lệ Đội và tổ chức cho đội viên; Nhi đồng tham gia các hoạt động tập thể và các hoạt động khác do nhà trường tổ chức và kết hợp với Tổ chức Đoàn TNCSHCM ở phường Lê Lợi; phường Trần Hưng Đạo tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ở địa phương.
* Yêu cầu thái độ học tập của học sinh: Học sinh phải có thái độ, động cơ học tập của học sinh đúng theo yêu cầu quy định của ngành, của trường. Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, tìm hiểu và đọc những câu chuyện về tấm gương đạo đức của Bác Hồ để làm theo. Chấp hành đầy đủ các nội quy của trường, Nội quy của lớp đề ra. Thực hiện đầy đủ và có kế hoạch hoạt động học tập, chấp hành nội qui nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. Kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè và người tàn tật, khuyết tật. Tích cực rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân; vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ nhà trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông; thực hiện xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn, thương tích. Góp phần phát huy và bảo vệ truyền thống nhà trường . | |||||
IV |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...) | Có đủ phòng học cho mỗi lớp (1 lớp/phòng học) , phòng học rộng 56m2 bình quân 1.4m2/1HS; 2 học sinh 1 bàn 2 chỗ ngồi; Phòng học có đầy đủ trang thiết bị phục vụ giảng dạy học tập cho học sinh,( phòng học có đủ ánh sáng, quạt điện, bóng điện). Phòng học được trang bị 1 ti vi+1 đầu máy CD để phục vụ giảng dạy-học tập; Có phòng để học Tin học; có thư viện để học sinh mượn sách, báo, nhà trường đưa sách báo xuống sân để học sinh tiện đọc. Có sân chơi, sân tập thể dục sạch sẽ, có bóng mát
| |||||
V |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
| - Tổ chức đầy đủ các hoạt động ngoại khoá cho học sinh theo quy định như: sinh hoạt tập thể; HĐNGLL; sinh hoạt Đội; Sao nhi đồng và các hoạt động khác. -HDNGLL :1 tiết/tuần( theo thời khoá biểu) - Tổ chức sân chơi cộng đồng 2 lần/năm học - Tổ chức sinh hoạt chủ điểm ngày 20/11;22/12;3/2; 19/5; 15/5... - Tổ chức cho học sinh kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 1 lần/tuần; - Thực hiện tốt phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Tổ chức cho học sinh chơi các trò chơi dân gian vào các tiết sinh hoạt NGLL; tổ chức cho học sinh múa hát tập thể 2 lần/tuần. -Tổ chức cho học sinh dọn vệ sinh đoạn đường xung quanh trường 1 lần/tuần. - Tổ chức Đố vui để học 1 lần/năm học. - Tổ chức thi viết chữ đẹp 1 lần/năm học. (Tháng 11/2016 )
| |||||
VI |
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
| Tỉ lệ GV 1.58/lớp. Có 1 GVCN /1 lớp, có GV dạy phân môn,( môn Âm nhạc; Mĩ thuật; Kỹ thuật; Thể dục; Đạo đức; TNXH; Anh văn) có 19/19 GV có trình độ đào tạo chuẩn theo quy định và trên chuẩn19/19 -CBQL: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng là đảng viên; có trình độ chuyên môn ĐHSPTH; Hiệu trưởng có trình độ Trung cấp lý luận chính trị; Hiệu trưởng và PHT đã được đào tạo quản lý giáo dục Tiểu học. * Thực hiện quản lý nhà trường theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGD&ĐT ngày 30/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ Trường Tiểu học và Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo. Quản lý nhà trường theo đúng các quy định của Pháp luật được Nhà nước quy định. | |||||
VII |
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
Năng lực phẩm chất cuối năm học: đạt Về học tập cuối năm của từng môn học và hoạt động giáo dục: hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
- Tổ chức khám sức khoẻ cho HS 2 lần/năm học( học kỳ I khám 1 lần; học kỳ II khám 1 lần)
- Học sinh được giáo dục cách phòng các bệnh thông thường, thực hiên an toàn dụng cụ gia đình và phòng chống cháy nổ, được tăng cường giáo dục thể chất, sức khoẻ, vệ sinh. | Năng lực phẩm chất cuối năm học: đạt Về học tập cuối năm của từng môn học và hoạt động giáo dục: hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
- Tổ chức khám sức khoẻ cho HS 2 lần/năm học( học kỳ I khám 1 lần; học kỳ II khám 1 lần)
- Học sinh được giáo dục cách phòng các bệnh thông thường, thực hiên an toàn dụng cụ gia đình và phòng chống cháy nổ, được tăng cường giáo dục thể chất sức khoẻ, vệ sinh. |
- Năng lực phẩm chất cuối năm học: đạt Về học tập cuối năm của từng môn học và hoạt động giáo dục: hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
Tổ chức khám sức khoẻ cho HS 2 lần/năm học( học kỳ I khám 1 lần; học kỳ II khám 1 lần)
- Học sinh được giáo dục cách phòng các bệnh thông thường, thực hiên an toàn dụng cụ gia đình và phòng chống cháy nổ, được tăng cường giáo dục thể chất sức khoẻ, vệ sinh. | Năng lực phẩm chất cuối năm học: đạt Về học tập cuối năm của từng môn học và hoạt động giáo dục: hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
Tổ chức khám sức khoẻ cho HS 2 lần/năm học( học kỳ I khám 1 lần; học kỳ II khám 1 lần)
- Học sinh được giáo dục cách phòng các bệnh thông thường, thực hiên an toàn dụng cụ gia đình và phòng chống cháy nổ, được tăng cường giáo dục thể chất sức khoẻ, vệ sinh. | Năng lực phẩm chất cuối năm học: đạt Về học tập cuối năm của từng môn học và hoạt động giáo dục: hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
Hoàn thành chương TH 100%; - Tổ chức khám sức khoẻ cho HS 2 lần/năm học( học kỳ I khám 1 lần; học kỳ II khám 1 lần)
- Học sinh được giáo dục cách phòng các bệnh thông thường, thực hiên an toàn dụng cụ gia đình và phòng chống cháy nổ, được tăng cường giáo dục thể chất sức khoẻ, vệ sinh. | |
VIII |
Khả năng tiếp tục học tập của học sinh
| Duy trì sĩ số 100%; học sinh đi học chuyên cần, không bỏ học giữa chừng Có khả năng tiếp tục học tập chương trình của lớp 2
| Duy trì sĩ số 100%; học sinh đi học chuyên cần, không bỏ học giữa chừng Có khả năng tiếp tục học tập chương trình của lớp 3
| Duy trì sĩ số 100%; học sinh đi học chuyên cần, không bỏ học giữa chừng Có khả năng tiếp tục học tập chương trình của lớp 4
| Duy trì sĩ số 100%; học sinh đi học chuyên cần, không bỏ học giữa chừng Có khả năng tiếp tục học tập chương trình của lớp 5
| Duy trì sĩ số 100%; học sinh đi học chuyên cần, không bỏ học giữa chừng Có khả năng tiếp tục học tập chương trình của lớp 6
| |
KonTum, ngày 10 tháng 9 năm 2016.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Biểu mẫu 07
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp) (Tên cơ sở giáo dục) | Phòng GD&ĐT Thành phố KonTum Trường TH:Nguyễn Trãi |
THÔNG B¸O
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục tiểu học, năm học 2014-2015
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học/số lớp | 12/12 | 1.1 |
II | Loại phòng học |
| - |
1 | Phòng học kiên cố | 12 |
|
2 | Phòng học bán kiên cố |
| - |
3 | Phòng học tạm |
| - |
4 | Phòng học nhờ |
| - |
III | Số điểm trường |
| - |
IV | Tổng diện tích đất (m2) | 7308m2 | 19.7 m2 |
V | Diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 6004m2 | 16.2m2 |
VI | Tổng diện tích các phòng | 896 |
|
1 | Diện tích phòng học (m2) | 616 | 1.7 m2 |
2 | Diện tích phòng chuẩn bị (m2) |
|
|
3 | Diện tích thư viện (m2) | 80 |
|
4 | Diện tích nhà đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) |
|
|
5 | Diện tích phòng khác (….)(m2) | 200 |
|
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
| Số bộ/lớp |
1 | Khối lớp 1 | 3 | 3/2 |
2 | Khối lớp 2 | 3 | 3/3 |
3 | Khối lớp 3 | 3 | 3/3 |
4 | Khối lớp 4 | 3 | 3/2 |
5 | Khối lớp 5 | 3 | 3/2 |
VIII | Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) |
| Số học sinh/bộ |
IX | Tổng số thiết bị | 25 | Số thiết bị/lớp |
1 | Ti vi | 11 | 12/12lớp |
2 | Cát xét | 1 | 1/12 |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | 13 | 12/12 |
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 1 | 2/12 |
5 | Thiết bị khác… |
|
|
6 | ….. |
|
|
| Nội dung | Số lượng (m2) |
X | Nhà bếp |
|
XI | Nhà ăn |
|
| Nội dung | Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) | Số chỗ | Diện tích bình quân/chỗ |
XII | Phòng nghỉ cho học sinh bán trú |
|
|
|
XIII | Khu nội trú |
|
|
|
XIV | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh 0.15m2/1HS | ||
| Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | ||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 1 |
| 2 |
| 0.15m2/1HS |
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGĐT ngày 02/4/2007 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu).
|
| Có | Không |
XV | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x |
|
XVI | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x |
|
XVII | Kết nối internet (ADSL) | x |
|
XVIII | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x |
|
XIX | Tường rào xây | x |
|
KonTum, ngày 10 tháng 9 năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
Biểu mẫu 08
(Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp) (Tên cơ sở giáo dục) | Phòng GD&ĐT Thành phố KonTum Trường TH NGUYỄN TRÃI |
THÔNG B¸O
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục tiểu học, năm học 2016-2017
STT | Nội dung | Tổng số | Hình thức tuyển dụng | Trình độ đào tạo |
Ghi chú | ||||||
Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn) | Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68) |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC CN |
Dưới TC CN | ||||
| Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 25 | 24 | 1 |
|
| 17 | 5 | 2 | 1 |
|
I | Giáo viên | 19 | 19 |
|
|
| 15 | 4 |
|
|
|
| Trong đó số giáo viên chuyên biệt: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thể dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Âm nhạc | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
4 | Tiếng nước ngoài |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
5 | Tin học |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
II | Cán bộ quản lý | 2 | 2 |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
III | Nhân viên | 3 | 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
1 | Nhân viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
3 | Thủ quĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhân viên y tế | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
5 | Nhân viên thư viện |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
6 | Nhân viên khác | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KonTum, ngày 10 tháng 9 năm 2016
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)